Giấy phép xây dựng (GPXD) là điều
kiện cần và đủ để chủ đầu tư và nhà thầu có được quyết định về diện tích xây dựng
nhà ở và các hạng mục được phép xây dựng. Chủ đầu tư và nhà thầu thi công chỉ
được phép khởi công xây dựng khi đã có đủ các điều kiện theo quy định của Luật
xây dựng.
Để được cấp giấy phép xây dựng cần
đáp ứng được các điều kiện theo luật định. Mỗi một loại giấy phép xây dựng như
giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị, giấy phép xây dựng đối với
công trình không theo tuyến ngoài đô thị, giấy phép xây dựng đối với nhà ở
riêng lẻ… sẽ có những điều kiện khác nhau, cụ thể tại Chương V luật Xây dựng
năm 2014, sửa đổi bổ sung năm 2020.
Căn cứ quy định tại Điều 102 Luật
xây dựng 2014 (sửa đổi bởi Luật xây dựng sửa đổi 2020), quy trình giải quyết cấp
giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ như sau:
Điều kiện cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ theo Luật xây dựng năm 2014
Điều 93. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
1. Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
b) Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
c) Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;
d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.
2. Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Chủ đầu tư (hộ
gia đình, cá nhân) nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện để chuyển đến
UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh) nơi có nhà ở riêng lẻ dự kiến được xây dựng hoặc gửi qua
đường bưu điện. Nộp tại UBND cấp xã
đối với nhà ở riêng lẻ ở điểm KDC nông thôn có quy hoạch xây dựng (điểm
c khoản 2 Điều 17 Thông tư 15/2016/TT-BXD) bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp
tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp
tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng
công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng
các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng
móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống
thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết
kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định,
các bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Đối với công
trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại điểm 1, 2, 3 nội
dung này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản
chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình
và công trình lân cận.
- Đối với công
trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm
an toàn đối với công trình liền kề.
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Khi đi xin giấy phép xây dựng cần đem theo giấy tờ chứng minh nhân thân có
liên quan
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong
tuần.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ
sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng
dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo
quy định.
Bước 3. Xử lý yêu cầu
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ,
UBND cấp huyện phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ
sơ, UBND cấp huyện phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo
quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ
đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được
yêu cầu theo văn bản thông báo thì UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách
nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung
hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì UBND cấp huyện có
trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Căn cứ quy mô, tính chất, loại
công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xây dựng, UBND cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để
gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên
quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
- Đối với công trình kể từ ngày
nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn
quy định, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải
chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp
giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy
phép xây dựng.
Bước 4. Trả kết quả
- Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng
có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận
hồ sơ
- Nộp phí cấp giấy phép xây dựng
Thời hạn giải quyết:
- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị.
- Cơ quan phối hợp: Các phòng ban
cấp huyện và cơ quan có liên quan.
Căn cứ theo Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Vì thế, ở mỗi khu vực tỉnh, thành phố sẽ có sự khác nhau nhất định về mức thu lệ phí khi làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng.
-------------
Tài liệu chung cho nội dung văn bản:
• Luật Xây dựng sửa đổi 2020.
• Luật Xây dựng 2014.
• Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
• Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019.
• Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC
Infographic: Thủ tục xin phép xây dựng nhà ở riêng lẻ